Thực hiện công văn số 1882/SGDĐT-KTQLCLGD ngày 25 tháng 9 năm 2018 của sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên về việc triển khai thực hiện thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân;
Số kí hiệu | 1882/SGDĐT-KTQLCLGD |
Ngày ban hành | 28/09/2020 |
Ngày bắt đầu hiệu lực | 28/09/2020 |
Ngày hết hiệu lực | |
Thể loại | Thông tư |
Lĩnh vực |
Giáo dục Tổ chức cán bộ |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Nguyễn Vinh Hiển |
Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Thực hiện công văn số 1882/SGDĐT-KTQLCLGD ngày 25 tháng 9 năm 2018 của sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên về việc triển khai thực hiện thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ vào nhiệm vụ năm học, thực hiện nhiệm vụ công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân;
Trường THCS Mường Thanh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Thực hiện công khai cam kết của nhà trường về chất lượng giáo dục và công khai về chất lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và về thu chi tài chính để học sinh, các thành viên của nhà trường và xã hội tham gia giám sát và đánh giá cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật.
Thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.
2. Yêu cầu.
Việc thực hiện công khai phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức điểm theo quy định của quy chế công khai.
Thông tin công khai chính xác kịp thời, dễ dàng tiếp cận.
II. Nội dung công khai
1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
a) Cam kết chất lượng giáo dục: điều kiện về đối tượng tuyển sinh, chương trình giáo dục mà nhà trường tuân thủ, yêu cầu phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho học sinh của nhà trường, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và phương pháp quản lý; kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học sinh.
b) Chất lượng giáo dục thực tế: số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng hợp kết quả cuối năm; tình hình sức khỏe của học sinh; số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp, số học sinh được công nhận tốt nghiệp.
c) Mức chất lượng tối thiểu, đạt chuẩn quốc gia: kế hoạch thực hiện mức chất lượng tối thiểu và kết quả đánh giá mức chất lượng tối thiểu. Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được.
d) Kiểm định cơ sở giáo dục: kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục, báo cáo tự đánh giá, báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở giáo dục:
a) Cơ sở vật chất: số lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng, phòng nghỉ cho học sinh nội trú, bán trú, tính bình quân trên một học sinh; số thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên một lớp.
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:
Số lượng, chức danh có phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo.
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
3. Công khai thu chi tài chính:
a) Thực hiện như quy định tại điểm a, c, d, đ của khoản 3 Điều 4 của Quy chế này.
b) Mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho cả cấp học.
c) Chính sách học bổng và kết quả thực hiện trong từng năm học.
III. Hình thức và thời điểm công khai
1. Hình thức
Công khai trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
Niêm yết công khai tại văn phòng nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cha mẹ học sinh xem xét.
Phổ biến trong cuộc họp cha mẹ học sinh hoặc phát tài liệu cho cha mẹ học sinh trước khi cơ sở giáo dục thực hiện tuyển sinh.
2. Thời điểm công khai
Tháng 8: Thành lập Hội đồng thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục, xây dựng kế hoạch, phân công nhiệm vụ. Triển khai tới toàn thể cán bộ giáo viên, học sinh trong nhà trường.
Thực hiện ba công khai đầu năm học.
Tháng 1: Rà soát đánh giá các nội dung công khai, tổng hợp kết quả công khai trước giáo viên, phụ huynh học sinh những nội dung theo quy chế thực hiện công khai mà Bộ Giáo dục và Đào tao ban hành. Bổ xung công khai chất lượng kì I, cơ sở vất chất trường lớp.
Tháng 5: Hoàn thiện bảng biểu công khai chất lượng năm học, chuẩn bị cho năm học mới.
IV. Phân công nhiệm vụ
1. Trưởng ban: Đồng chí Nguyễn Bình Minh – Hiệu trưởng Chịu trách nhiệm chung, xây dựng, tổ chức triển khai công khai trước giáo viên về nội dung công khai của cơ sở giáo dục trường mình, triển khai phân công cho các thành viên trong Hội đồng.
đ/c Trần Thị Minh – Thư kí giúp trưởng ban chịu trách nhiệm công khai về cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế (Các chuẩn chất lượng học sinh theo các quyết đinh đã ban bố, tỉ lệ học sinh lên lớp, tốt nghiệp THCS năm học kết quả kiểm định chất lượng giáo dục của nhà trường trong năm học. biểu mẫu số 10,11,12).
2. Phó ban: Đồng chí Phạm Thị Thái – Phó hiệu trưởng: Thu thập thông tin và lập số liệu vào biểu 09, biểu số 10, 11, 12.
đ/c Vũ Thị Lý, Nguyễn Thị Vân – Tổ trưởng chuyên môn: giúp phó ban 1 hoàn thiện các biểu công khai về các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục.
Chất lượng học sinh: Điều kiện tuyển sinh, chương trình dạy và học, yêu cầu phối hợp giữa nhà trường và gia đình, yêu cầu về thái độ học tập của học sinh, các hoạt động hỗ trợ hoạt động học tập, sinh hoạt của học sinh tại trường, kết quả đánh giá về từng năng lực, phẩm chất, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được, khả năng học tập tiếp tục của học sinh (theo biểu mẫu số 09 của thông tư 36).
Thông báo công khai thông tin chất lượng giáo dục về các mặt: Học lực và hạnh kiểm, tổng hợp kết quả cuối năm, số học sinh đạt giải trong các kì thi HSG cấp TP, cấp tỉnh, số học sinh dự xét tốt nghiệp và được công nhận kết quả. Số HS nam/học sinh nữ, số học sinh dân tộc thiểu số (Theo mẫu số 10 của thông tư 36/2017)
Chất lương đội ngũ giáo viên nhà trường, cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (theo biểu mẫu số 12 của thông tư 36) giáo viên tính theo trình độ chuyên môn đào tạo các môn tính theo thực tế của nhà trường đã có.
3. Ủy viên: Đồng chí Trần Trung Hiếu, Nguyễn Thùy Dương kê khai các khoản tài chính trong nhà trường (mục 3 trong kế hoạch).
Cơ sở vật chất: Số lượng các phòng học, phòng chức năng, phòng bộ môn, tổng số diện tích đất, tổng số diện tích sân chơi, bãi tập, tổng diện tích các phòng, tổng diện tích thiết bị dạy học, tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập, số thiết bị đang sử dụng, nhà vệ sinh, nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nguồn điện lưới, kết nối Iternet, tường rào của nhà trường theo biểu mẫu số 11 của thông tư 36/2017.
Các khoản theo quy định tại điểm a, b, d, đ của thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Học phí, tiền đóng góp xây dựng nhà trường và các khoản lệ phí trông xe đạp và lệ phí văn bằng chứng chỉ theo quy định của UBND tỉnh, Sở Giáo dục đã quy định.
Các khoản thu theo thỏa thuận của phụ huynh.
Ngân sách nhà nước cấp: bao gồm chi phí thường xuyên, chi lương, chi cho cơ sở vật chất, chi phục vụ dạy học, cơ sở vật chất thiết bị dạy học, sửa chữa trường lớp, chính sách học bổng và kết quả thực hiện trong từng năm học.
Đ/c Trần Thị Minh: Chịu trách nhiệm công tác thông tin, niêm yết thông tin, truyền tin qua thư điện tử lên PGD&ĐTTP.
đ/c Phạm Thị Hà: Trưởng ban thanh tra nhân dân kiểm tra, giám sát số liệu báo cáo công khai.
Kế hoạch cụ thể
Thời điểm | Nội dung | Người thực hiện | Ghi chú |
Tháng 8 | Thành lập hội đồng thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục; Thực hiện 3 công khai đầu năm | Hiệu trưởng | |
Tháng 1 | Đánh giá, tổng hợp kết quả công khai trước giáo viên, phụ huynh học sinh, Công khai chất lượng học kỳ I. | Thành viên trong hội đồng | |
Tháng 5 | Hoàn thiện công khai chất lượng cuối năm học theo các biểu | Thành viên trong hội đồng |
Nơi nhận: - Trưởng các Đoàn thể; - Lưu: VT | HIỆU TRƯỞNG |